therealrtz
10-28-2016, 14:59
Càng ngày cuộc sống càng cầu kỳ hơn. V́ thế việc đặt tên con trở nên vô cùng quan trọng và mọi người hầu như đều tin rằng việc đặt tên con ảnh hưởng rất lớn đến tài lộc sau này. Bài viết này đưa ra những lời khuyên về cái tên phù hợp để các mẹ tham khảo khi sinh con vào năm 2017 nha.
Quan niệm dân gian cho rằng đặt tên cho con phù hợp với vận mệnh sẽ đem lại sự thuận lợi , may mắn, sức khỏe và tài lộc. Ngược lại , khi đặt tên cho con là một tên xấu, hung tên , th́ cuộc sống sau này của con bạn sẽ gặp nhiều bất hạnh, rủi ro.
http://intermati.com/forum/attachment.php?attac hmentid=954390&stc=1&d=1477666747
Họ tên có thể làm thay thiên đổi vận, đó là quan điểm của tử vi truyền thống., bù đắp những thiếu sót trong mệnh của một người, tăng cường sức mạnh, cân bằng cục ngũ hành. V́ thế đặt tên tốt có thể cải thiện hôn nhân, vững vàng sự nghiệp, thúc đẩy tài vận.
Tuy nhiên, thế nào là tên hay, tên tốt? Có những người cùng tên cùng họ nhưng số phận khác nhau một trời một vực. Bởi tên tốt tức là tên phù hợp với tự thân mệnh cục của người đó, có thể nâng cao ưu điểm, hạ thấp khuyết điểm trong bát tự.
Mệnh lư cho rằng, tất cả sự vật đều có thể làm thay đổi vận mệnh của một người nên nếu biết vận dụng hợp lư sẽ tăng cường vận thế. Họ tên theo ta một đời, cải thiện phần nào số mệnh nên có thể ứng phó cải biến tài vận cũng là điều dễ hiểu.
Đặt tên tốt cần cân nhắc quan hệ Tam Tài ngũ hành sinh khắc, cách bố trí ngũ cách phù hợp. Nếu trong Tam Tài xuất hiện tương khắc th́ sẽ ảnh hưởng bất lợi đến tài vận và toàn bộ các phương diện khác trong cuộc đời của người đó. Người này gặp nhiều chuyện không may, trở ngại lăm, khó khăn nhiều, khó thành công nên tài vận kém, bất ổn, không có căn cơ.
Trong tên có cát th́ tốt, có hung th́ xấu, mà hung th́ chắc chắn tài vận không thể tốt được. Số tiếng, số chữ trong tên quyết định điều này. Những tên có số chữ là 19, 30, 36, 51, 58, 71 th́ cát hung song hành nên trước khổ sau sướng, hoặc lúc thịnh lúc suy, t́nh h́nh tài vận không ổn định. Trước khi đặt tên, hăy nghiên cứu về số may mắn của bản mệnh để đặt chi đúng.
Tất nhiên, tất cả những yếu tố này chỉ mang tính chất bổ sung, tham khảo nhưng vẫn cần có sự t́m hiểu nhất định. Bởi dù sao th́ cái tên cũng sẽ theo suốt đời, tốt vẫn hơn không, có thể khiến chủ nhân an tâm.
Yếu tố vận mệnh
Nếu như bạn thuộc mẫu người hiện đại và không quan tâm lắm tới mối tương tác giữa bản mệnh và cái tên của con th́ lựa chọn theo ư nghĩa hay mong muốn hoặc sở thích của bạn là đă quá đủ. Nhưng cái gốc Á Đông của chúng ta thú vị ở chỗ con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái ǵ đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh th́ đó là điều may mắn.
Vậy hăy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là ǵ. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim th́ trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.
Đặt tên cho con theo hành Kim
Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh, sức chịu đựng. Người có tên hành Kim thường mạnh mẽ, có trực giác tốt và lôi cuốn. Tuy nhiên, mặt trái của họ là cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.
- Những tên con gái hay theo hành Kim gồm: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Nhi, Ngân, Khanh, Xuyến, Hân, Tâm, Vi, Vân, Phượng, Tâm.
Đặt tên cho con hành Mộc
Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Những người mang tên hành Mộc thường cũng bị ảnh hưởng nên mang bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành. Tuy nhiên, họ cũng sẽ hơi thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
- Những tên con gái hay theo hành Mộc gồm: Hương, Trà, Thư, Lê, Cúc, Lan, Lam, Quỳnh, Huệ, Xuân, Hạnh, Phương, Mai, Thảo, Đào, Liễu, Trúc, Chi, B́nh.
Đặt tên cho con theo hành Hỏa
Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Người mang tên hành Hỏa thông minh, khôi hài và đam mê mănh liệt. Tuy nhiên, họ hơi nóng vội và không mấy quan tâm đến cảm xúc của người khác.
- Những tên con gái hay theo hành Hỏa gồm: Đan, Dung, Ly, Cẩm, Lưu, Hạ, Ánh, Hồng, Thanh, Linh, Dương, Minh, Huyền, Thu
Đặt tên cho con theo hành Thủy
Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung. Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hăi, sự lo lắng và stress. Con gái mang tên hành Thủy có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông. Tuy nhiên, bé rất nhạy cảm, mau thay đổi.
- Những tên con gái hay theo hành Thủy gồm Lệ, Thủy, Giang, Loan, Hà, Sương, Hoa, Băng, Huyên, Nga, Tiên, Di, Uyên, Nhung, Phi, An, Khánh, Trinh.
Đặt tên cho con theo hành Thổ
Thổ là nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh kư tử quy của mọi sinh vật. Bé mang tên hành Thổ có khuynh hướng mang tính cách trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy. Tuy nhiên sẽ hơi bảo thủ.
- Những tên con gái hay theo hành Thổ gồm Cát, Diệp, Thảo, Ngọc, Trân, Diệu, Anh, San, Châu, Chân, Bích,Ḥa, Khuê.
Therealtz © VietBF
Quan niệm dân gian cho rằng đặt tên cho con phù hợp với vận mệnh sẽ đem lại sự thuận lợi , may mắn, sức khỏe và tài lộc. Ngược lại , khi đặt tên cho con là một tên xấu, hung tên , th́ cuộc sống sau này của con bạn sẽ gặp nhiều bất hạnh, rủi ro.
http://intermati.com/forum/attachment.php?attac hmentid=954390&stc=1&d=1477666747
Họ tên có thể làm thay thiên đổi vận, đó là quan điểm của tử vi truyền thống., bù đắp những thiếu sót trong mệnh của một người, tăng cường sức mạnh, cân bằng cục ngũ hành. V́ thế đặt tên tốt có thể cải thiện hôn nhân, vững vàng sự nghiệp, thúc đẩy tài vận.
Tuy nhiên, thế nào là tên hay, tên tốt? Có những người cùng tên cùng họ nhưng số phận khác nhau một trời một vực. Bởi tên tốt tức là tên phù hợp với tự thân mệnh cục của người đó, có thể nâng cao ưu điểm, hạ thấp khuyết điểm trong bát tự.
Mệnh lư cho rằng, tất cả sự vật đều có thể làm thay đổi vận mệnh của một người nên nếu biết vận dụng hợp lư sẽ tăng cường vận thế. Họ tên theo ta một đời, cải thiện phần nào số mệnh nên có thể ứng phó cải biến tài vận cũng là điều dễ hiểu.
Đặt tên tốt cần cân nhắc quan hệ Tam Tài ngũ hành sinh khắc, cách bố trí ngũ cách phù hợp. Nếu trong Tam Tài xuất hiện tương khắc th́ sẽ ảnh hưởng bất lợi đến tài vận và toàn bộ các phương diện khác trong cuộc đời của người đó. Người này gặp nhiều chuyện không may, trở ngại lăm, khó khăn nhiều, khó thành công nên tài vận kém, bất ổn, không có căn cơ.
Trong tên có cát th́ tốt, có hung th́ xấu, mà hung th́ chắc chắn tài vận không thể tốt được. Số tiếng, số chữ trong tên quyết định điều này. Những tên có số chữ là 19, 30, 36, 51, 58, 71 th́ cát hung song hành nên trước khổ sau sướng, hoặc lúc thịnh lúc suy, t́nh h́nh tài vận không ổn định. Trước khi đặt tên, hăy nghiên cứu về số may mắn của bản mệnh để đặt chi đúng.
Tất nhiên, tất cả những yếu tố này chỉ mang tính chất bổ sung, tham khảo nhưng vẫn cần có sự t́m hiểu nhất định. Bởi dù sao th́ cái tên cũng sẽ theo suốt đời, tốt vẫn hơn không, có thể khiến chủ nhân an tâm.
Yếu tố vận mệnh
Nếu như bạn thuộc mẫu người hiện đại và không quan tâm lắm tới mối tương tác giữa bản mệnh và cái tên của con th́ lựa chọn theo ư nghĩa hay mong muốn hoặc sở thích của bạn là đă quá đủ. Nhưng cái gốc Á Đông của chúng ta thú vị ở chỗ con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái ǵ đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh th́ đó là điều may mắn.
Vậy hăy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là ǵ. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim th́ trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.
Đặt tên cho con theo hành Kim
Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh, sức chịu đựng. Người có tên hành Kim thường mạnh mẽ, có trực giác tốt và lôi cuốn. Tuy nhiên, mặt trái của họ là cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.
- Những tên con gái hay theo hành Kim gồm: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Nhi, Ngân, Khanh, Xuyến, Hân, Tâm, Vi, Vân, Phượng, Tâm.
Đặt tên cho con hành Mộc
Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Những người mang tên hành Mộc thường cũng bị ảnh hưởng nên mang bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành. Tuy nhiên, họ cũng sẽ hơi thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
- Những tên con gái hay theo hành Mộc gồm: Hương, Trà, Thư, Lê, Cúc, Lan, Lam, Quỳnh, Huệ, Xuân, Hạnh, Phương, Mai, Thảo, Đào, Liễu, Trúc, Chi, B́nh.
Đặt tên cho con theo hành Hỏa
Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Người mang tên hành Hỏa thông minh, khôi hài và đam mê mănh liệt. Tuy nhiên, họ hơi nóng vội và không mấy quan tâm đến cảm xúc của người khác.
- Những tên con gái hay theo hành Hỏa gồm: Đan, Dung, Ly, Cẩm, Lưu, Hạ, Ánh, Hồng, Thanh, Linh, Dương, Minh, Huyền, Thu
Đặt tên cho con theo hành Thủy
Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung. Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hăi, sự lo lắng và stress. Con gái mang tên hành Thủy có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông. Tuy nhiên, bé rất nhạy cảm, mau thay đổi.
- Những tên con gái hay theo hành Thủy gồm Lệ, Thủy, Giang, Loan, Hà, Sương, Hoa, Băng, Huyên, Nga, Tiên, Di, Uyên, Nhung, Phi, An, Khánh, Trinh.
Đặt tên cho con theo hành Thổ
Thổ là nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh kư tử quy của mọi sinh vật. Bé mang tên hành Thổ có khuynh hướng mang tính cách trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy. Tuy nhiên sẽ hơi bảo thủ.
- Những tên con gái hay theo hành Thổ gồm Cát, Diệp, Thảo, Ngọc, Trân, Diệu, Anh, San, Châu, Chân, Bích,Ḥa, Khuê.
Therealtz © VietBF