viếng thăm chứ không có tham quan hay quan tham ǵ nghe bây
Tham quan là ǵ?
Từ “tham” có nghĩa là gia nhập vào, can dự vào, tham gia vào. Tham là một từ Hán Việt
Từ “quan” có nghĩa là bao quát, nh́n, theo dơi. Quan là một từ Hán Việt
“Tham” có nghĩa là can dự, can thiệp hay tham dự vào một việc nào đấy đang diễn ra. “Quan” Có nghĩa là quan sát, theo dơi một sự vật, sự việc hay hiện tựơng nào đó. Theo “thư viện pháp luật” th́ Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích t́m hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch đó. Từ này cũng hay được sử dụng trong những chuyến đi của nhiều đoàn du lịch hay là lúc chúng ta giao tiếp thường ngày cùng với nhau.
Về nguyên tắc, “tham quan” là một từ hợp quy tắc. Về ngữ nghĩa, từ điển Tiếng Việt xuất bản năm 2003 định nghĩa từ “Tham quan” như sau:
Động từ: Đi tới tận nơi để xem, để mở rộng hiểu biết, mở rộng tầm mắt, học hỏi kinh nghiệm (đi tham quan vườn quốc gia; Đi tham quan bảo tàng)
Danh từ: Chỉ quan tham nhũng
Thêm vào đó, nếu bạn t́m đọc các văn bản chính thống, báo chí… đều nhận thấy rằng “tham quan” là từ được sử dụng chứ không có từ “thăm quan”
Thăm quan là ǵ?
Từ “thăm” nghĩa là đến thăm viếng, hỏi han ai đó đang bị ốm, bị mệt. Đây là 1 từ Thuần Việt. “quan” có nghĩa là quan sát, nh́n nhận một sự vật sự việc nào đó. Đây là một từ Hán Việt. Nhưng về theo nguyên tắc th́ từ Thuần Việt và Hán việt không thể đi chung với nhau được. Trong từ điển tiếng Việt cũng không tra được nghĩa của từ “Thăm quan”.
Từ “thăm” có nghĩa là đến nơi nào đó để hỏi han, bày tỏ sự quan tâm (đi thăm người ốm) hoặc đến để xem xét t́nh h́nh (về thăm trường xưa). Thăm là một từ thuần Việt.
Từ “quan” có nghĩa là nh́n, bao quát, theo dơi, quan sát. Quan là một từ Hán Việt
Về mặt nguyên tắc, không thể ghép 1 từ thuần Việt với 1 từ Hán Việt được. Hơn nữa, từ điển Tiếng Việt không có từ “thăm quan”.
Kết luận: Tham quan là đúng chính tả.
vBulletin® v3.8.9, Copyright ©2000-2025, vBulletin Solutions, Inc.