Log in

View Full Version : Ca sĩ Don Hồ nói 'không' với 'Made in China'


Hanna
05-15-2014, 15:27
Ca sĩ Don Hồ

Đă quyết định tẩy chay, không mua bất cứ hàng hoá "Made In China" nào từ 3, 4 năm trước. Khi ấy hùng hồn biên status lên như thế, rồi bị một vài người nào đó tự trong nước Việt mắng xa xả vào mặt. Bị nói ǵ ǵ lâu quá ḿnh không c̣n nhớ, nhưng đại khái là... bênh vực anh China hàng xóm láng giềng ghê lắm cơ...

Nói chi th́ kệ, ḿnh vẫn tiếp tục không ủng hộ!

http://vietsn.com/forum/attachment.php?attac hmentid=612174&stc=1&d=1400167655
Ca sĩ Don Hồ. (H́nh: Wikipedia)

Cần mua bất cứ thứ ǵ cho dù lớn nhỏ, rẻ mắc, đồ ăn-đồ dùng, cũng chịu khó bỏ thêm chút thời gian ra đọc t́m xuất xứ trên hộp, trên bao b́a. Thấy "Made In China" hay "Made In PRC (People's Republic of China)" là bỏ ngay xuống, là dẹp ngay qua một bên. Đă thế c̣n đi ra ngoài kiếm người quản lư để "thèo lẻo": "Tui cần mua 'đồ này đồ này' nhưng không mua đồ xuất xứ từ China v́ chất lượng... kém, chẳng bền! Chỉ cho tui món này nhưng 'làm' từ nơi khác đi th́ tui sẽ mua ngay." Và cứ thế mà bền bỉ ḿnh ên làm tự ấy tới chừ...

Một người th́ tiếng nói chẳng ai thèm nghe. Nhưng thử cả trăm ngàn người, cả bao triệu người Việt ở ngoại quốc cùng làm, cùng lên tiếng tẩy chay hàng "Made In China" ở tất cả các tiệm ṿng quanh nơi ḿnh cư ngụ th́ "cấp trên" của các tiệm rồi cũng sẽ nghe tới, cũng sẽ bị nhức đầu, bị hoang mang, sợ mất khách mà kiếm nguồn khác hơn "China" mà nhập vào bán không?

Chẳng biết làm thế có đi đến đâu xa hơn không? Một sớm một chiều chắc chẳng kết quả, nhưng kiên nhẫn lâu dài th́ có thể lắm chứ, kiến nhỏ xíu thế tha lâu cũng c̣n đầy tổ mà.

Không làm được chuyện lớn hơn th́ ta bắt đầu bằng chuyện nhỏ rồi hy vọng góp gió thành băo. C̣n đỡ hơn là "chả làm ǵ", ngồi nhà gơ gơ bàn phím mắng suông, la hoảng rồi xong xuôi... tắt máy, tắt đèn trùm chăn đi ngủ...

Và như thế ít ra ḷng sẽ tránh được cái băn khoăn thắc mắc "Không biết ḿnh có từng đă góp phần cho anh hàng xóm hung hăng đóng tàu chiến, xây dàn khoan kéo ḷng ṿng ngoài biển khơi?"

Và sẵn, hơi trớt quớt tí nhưng xin tuyên bố luôn:

Cái tên của món "Thịt Kho Tàu" mà ḿnh mê từ bé tới giờ, cả gia đ́nh quen gọi tự bao năm nay, xin được khai tử và trân trọng đổi thành "Thịt Kho Hột Zịt" hay "Thịt Kho Hột Gà" bắt đầu từ lúc này nha!

NV

all123
05-15-2014, 15:50
YES YES YES " CHINA FREE"
Chỉ cần nh́n cái bar code bắt đầu bằng số 6 th́ chính xác là do tàu + sản xuất ( V́ hiện nay chúng biết thế giới ghê sợ hàng bọn chúng nên chúng để nhiều thứ tên lắm nhưng bar code th́ chúng không thể sữa được v́ những hàng xuất khẩu hay nhập khẩu phải xử dụng bar code chuẩn)

all123
05-15-2014, 15:51
hàng cũa Bắc Mỹ th́ số 0 hay 1

babybabyy05
05-15-2014, 17:09
made in usa la chac cu' nha^`'t hihihii....con made in vietnam thi cung vay thoi vi cong ty cua bon tau o vn thieu cha gi...tui no o do thi made in vietnam .

ez4me
05-15-2014, 20:03
Phải nói cho rơ là barcode bắt đầu là số 69 (thằng chệt khựa đại diện cho kiểu 69) chứ nói số 6 là coi chừng, tui không nhớ chính xác nhưng barcode 650 là 1 nước ở châu Âu đó bạn.

Made in
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 - 059 Coupons
060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 - 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 - 440 GS1 Đức (Germany)
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 - 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng ḥa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 - 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 - 790 GS1 Brazil
800 - 839 GS1 Ư (Italy)
840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng ḥa Séc (Czech)
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
884 GS1 Campuchia (Cambodia)
885 GS1 Thailand
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 - 919 GS1 Áo (Austria)
930 - 939 GS1 Úc (Australia)
940 - 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dăy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 - 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 - 999 Coupons/ Phiếu, vé

kuti
05-15-2014, 20:15
thanks

huynhtrungdao
05-15-2014, 20:25
dung la sixty nine!!!!!!!

theone09
05-16-2014, 01:09
thời buổi bây giờ th́ 69 xưa rồi .. không ai c̣n dùng tới nữa .. kiểu 019 là số 1... NO MORE MADE IN CHINA

corumstation
05-16-2014, 01:58
Made in China, Assembled in China ... Chinese parts are ubiquitous.

thangtram
06-07-2014, 09:42
Haha, coi bộ 0 fải dễ nha Don Hồ, nhưng

Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên ḥn núi cao!

Ngay từ bây giờ hạn chế được sản phẩm nào th́ tốt, như IT stuff th́ 90% worldwide là Made in China...

Nhưng mà có vợ gốc Hoa th́ làm sao đây cà?? Đuổi đi khuất mắt để có cớ rước vợ VN chánh cống hay sao nhỉ...
Just kidding!