TinNhanh247
01-12-2015, 15:06
Lỗi chính tả là vấn đề mà chúng ta thường xuyên gặp nhất khi sử dụng văn viết, lỗi này có thể phát sinh từ thói quen "đọc sao, viết vậy"; hoặc sự khác biệt giữa phát âm của các vùng miền với dấu thanh "hỏi/ngă; vần an/ang; en/eng". Sau đây, ḿnh sẽ tổng hợp những lỗi chính tả chúng ta thường gặp nhất để mọi người tham khảo.
http://vietsn.com/forum/attachment.php?attac hmentid=727176&stc=1&d=1421075153
Xài: Thường bị sử dụng sai thành SÀI. Xài là một từ văn nói chỉ hành động sử dụng, dùng một thứ ǵ đó.
Đường sá: Thường bị sử dụng sai thành ĐƯỜNG XÁ. Đây là danh từ để chỉ những con đường mà chúng ta đi.
Dành hay Giành?
- Dành: Là động từ chỉ việc dành dụm, tiết kiệm, hoặc để dành thứ ǵ cho ai đó. Ví dụ: để dành tiền; dành cho em; dành dụm, vv và vv
- Giành: Là động từ chỉ việc phải tốn công sức để đạt được, ví dụ: Giành giựt; giành độc lập; giành quyền lợi.
Sửa xe: Thường bị sử dụng sai thành Sữa xe; Sữa chữa.
Dữ hay Giữ?
- Dữ là tính từ chỉ tính cách, ví dụ: dữ dằn; dữ như cọp; dữ dội.
- Giữ là động từ chỉ việc bảo vệ, bảo tồn thứ ǵ đó: giữ xe; giữ tiền trong túi; giữ ǵn.
Sắc sảo: Thường bị sử dụng sai thành SẮC XẢO.
Xuất Sắc: Thường bị sử dụng sai thành XUẤT XẮC hoặc SUẤT SẮC.
Rượu: Chất uống có cồn. Thường bị sử dụng sai thành RỰU.
Chia sẻ: Thường bị sử dụng sai thành CHIA SẼ hoặc CHIA XẺ. Nhiều người nghĩ "xẻ" nằm trong động từ "cắt, xẻ" một thứ ǵ đó, v́ vậy khi chia cho nhau th́ phải là CHIA XẺ, nhưng đúng chính ta phải là CHIA SẺ.
Rảnh rỗi: Để chỉ trạng thái không bận bịu th́ RẢNH mới đúng chính ta. Nếu sử dụng sai thành RĂNH là danh từ chỉ một khe nước (cống rănh).
Sáp nhập: Thường bị sử dụng sai thành SÁT NHẬP. Động từ chỉ việc hợp nhất của 2 cá thể trở lên.
Viện Kiểm Sát: Đây là từ ghép giữa Kiểm tra và Giám sát. Do đó đúng phải là Viện Kiểm Sát. Nhiều người bị nhầm thành VIỆN KIỂM SOÁT là sai. Nếu đứng riêng là động từ th́ Kiểm Soát mới đúng.
Bảng tên hay Bản tên? Có một mẹo nhỏ để phân biệt nhanh 2 từ này như sau:
- BẢNG là danh từ chỉ một vật có kích thước ước lượng được, ví dụ bảng tên, bảng đen, bảng chữ cái, bảng tuần hoàn nguyên tố, bảng giá vv và vv.
- Trong khi đó, BẢN có kích thước/diện tích lớn hơn nhất nhiều, có khi không đong đếm được, ví dụ Bản làng, bản đồ, bản quyền, văn bản.
Chẳng hạn: Thường bị sử dụng sai thành CHẲN HẠN (CHẮN thiếu G) hoặc CHẲN HẠNG.
Khoảng hay Khoản?
- KHOẢNG là một phần không gian, thời gian, độ dài có thể ước lượng được, ví dụ: khoảng trống giữa A và B; khoảng không; có khoảng 100 người trong lớp; c̣n khoảng 2km nữa th́ tới nơi; con heo này khoảng 25kg vv và vv
- Khoản: từ dùng để chỉ một phần/mục nào đó, ví dụ: tài khoản; điều khoản...
Dây chuyền: Thường bị sử dụng sai thành DÂY TRUYỀN.
Huy động: Thường bị sử dụng sai thành QUY ĐỘNG.
Bóng râm: Thường bị sử dụng sai thành BÓNG DÂM hoặc BÓNG GIÂM.
Thịt: Đôi khi bị sử dụng sai thành THỊCH
Bịch (túi nylon): Thường bị sử dụng sai thành BỊT.
Triển lăm: Thường bị sử dụng sai thành TRIỄN LĂM hoặc TRIỂN LẢM, TRIỄN LĂM.
Số chẵn, số lẻ: Đôi khi bị sai thành Số chẳn, số lẽ.
VietSN © Sưu tầm
http://vietsn.com/forum/attachment.php?attac hmentid=727176&stc=1&d=1421075153
Xài: Thường bị sử dụng sai thành SÀI. Xài là một từ văn nói chỉ hành động sử dụng, dùng một thứ ǵ đó.
Đường sá: Thường bị sử dụng sai thành ĐƯỜNG XÁ. Đây là danh từ để chỉ những con đường mà chúng ta đi.
Dành hay Giành?
- Dành: Là động từ chỉ việc dành dụm, tiết kiệm, hoặc để dành thứ ǵ cho ai đó. Ví dụ: để dành tiền; dành cho em; dành dụm, vv và vv
- Giành: Là động từ chỉ việc phải tốn công sức để đạt được, ví dụ: Giành giựt; giành độc lập; giành quyền lợi.
Sửa xe: Thường bị sử dụng sai thành Sữa xe; Sữa chữa.
Dữ hay Giữ?
- Dữ là tính từ chỉ tính cách, ví dụ: dữ dằn; dữ như cọp; dữ dội.
- Giữ là động từ chỉ việc bảo vệ, bảo tồn thứ ǵ đó: giữ xe; giữ tiền trong túi; giữ ǵn.
Sắc sảo: Thường bị sử dụng sai thành SẮC XẢO.
Xuất Sắc: Thường bị sử dụng sai thành XUẤT XẮC hoặc SUẤT SẮC.
Rượu: Chất uống có cồn. Thường bị sử dụng sai thành RỰU.
Chia sẻ: Thường bị sử dụng sai thành CHIA SẼ hoặc CHIA XẺ. Nhiều người nghĩ "xẻ" nằm trong động từ "cắt, xẻ" một thứ ǵ đó, v́ vậy khi chia cho nhau th́ phải là CHIA XẺ, nhưng đúng chính ta phải là CHIA SẺ.
Rảnh rỗi: Để chỉ trạng thái không bận bịu th́ RẢNH mới đúng chính ta. Nếu sử dụng sai thành RĂNH là danh từ chỉ một khe nước (cống rănh).
Sáp nhập: Thường bị sử dụng sai thành SÁT NHẬP. Động từ chỉ việc hợp nhất của 2 cá thể trở lên.
Viện Kiểm Sát: Đây là từ ghép giữa Kiểm tra và Giám sát. Do đó đúng phải là Viện Kiểm Sát. Nhiều người bị nhầm thành VIỆN KIỂM SOÁT là sai. Nếu đứng riêng là động từ th́ Kiểm Soát mới đúng.
Bảng tên hay Bản tên? Có một mẹo nhỏ để phân biệt nhanh 2 từ này như sau:
- BẢNG là danh từ chỉ một vật có kích thước ước lượng được, ví dụ bảng tên, bảng đen, bảng chữ cái, bảng tuần hoàn nguyên tố, bảng giá vv và vv.
- Trong khi đó, BẢN có kích thước/diện tích lớn hơn nhất nhiều, có khi không đong đếm được, ví dụ Bản làng, bản đồ, bản quyền, văn bản.
Chẳng hạn: Thường bị sử dụng sai thành CHẲN HẠN (CHẮN thiếu G) hoặc CHẲN HẠNG.
Khoảng hay Khoản?
- KHOẢNG là một phần không gian, thời gian, độ dài có thể ước lượng được, ví dụ: khoảng trống giữa A và B; khoảng không; có khoảng 100 người trong lớp; c̣n khoảng 2km nữa th́ tới nơi; con heo này khoảng 25kg vv và vv
- Khoản: từ dùng để chỉ một phần/mục nào đó, ví dụ: tài khoản; điều khoản...
Dây chuyền: Thường bị sử dụng sai thành DÂY TRUYỀN.
Huy động: Thường bị sử dụng sai thành QUY ĐỘNG.
Bóng râm: Thường bị sử dụng sai thành BÓNG DÂM hoặc BÓNG GIÂM.
Thịt: Đôi khi bị sử dụng sai thành THỊCH
Bịch (túi nylon): Thường bị sử dụng sai thành BỊT.
Triển lăm: Thường bị sử dụng sai thành TRIỄN LĂM hoặc TRIỂN LẢM, TRIỄN LĂM.
Số chẵn, số lẻ: Đôi khi bị sai thành Số chẳn, số lẽ.
VietSN © Sưu tầm