![]() |
10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2013
1 Attachment(s)
Dẫn đầu danh sách là Mỹ với GDP 2013 dự báo ở mức 16.200 tỷ USD, tiếp sau là Trung Quốc, Nhật Bản...
10. Ấn Độ: 2.000 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() 9. Italy: 2.100 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() 8. Nga: 2.200 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Cuộc cải tổ kinh tế vào những năm 1990 đă dẫn đến việc tư hữu hóa hầu hết các lĩnh vực sản xuất, ngoại trừ các lĩnh vực liên quan đến quốc pḥng và năng lượng. Nga đă trở thành quốc gia đi đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu mỏ, và cũng là nước sản xuất khí đốt tự nhiên lớn thứ hai trên thế giới nhờ có trữ lượng khí đốt số 1 thế giới. Quốc gia này c̣n nổi tiếng với ngành công nghiệp thép và máy móc. 7. Anh: 2.400 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Vương quốc Anh đă được biết đến với lĩnh vực sản xuất thế mạnh như nông nghiệp (các sản phẩm hàng đầu như cá, thịt gia cầm, cừu và gia súc), điện tử và viễn thông, kim loại, chế biến và các hàng tiêu dùng khác. Bên cạnh đó, London được mệnh danh là trung tâm tài chính lớn nhất, cùng với New York. Giống như nhiều quốc gia khác trong danh sách này, Vương quốc Anh là một thành viên của OECD, G7, G8, và một số tổ chức trong phạm vi khu vực và toàn cầu khác. 6. Brazil: 2.500 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Là nền kinh tế lớn nhất khu vực Mỹ La-tinh và lớn thứ hai ở tây bán cầu, Brazil đang ngày càng khẳng định chỗ đứng của ḿnh trên trường quốc tế. Quốc gia này cũng đồng thời là một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất với tốc độ tăng GDP b́nh quân đầu người hàng năm đạt 5%. 5. Pháp: 2.700 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Pháp có hơn 30 trong số 500 công ty lớn nhất thế giới trong danh sách Fortune Global và là địa điểm đóng trụ sở chính của rất nhiều trong số đó. Một số thương hiệu nổi tiếng thế giới thuộc sở hữu của các công ty Pháp như bảo hiểm AXA, mỹ phẩm L’Oreal, dược phẩm Sanofi Aventis, xa xỉ phẩm LVMH, xi măng Lafarge, … 4. Đức: 3.600 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Nền kinh tế Đức vô cùng mạnh trong lĩnh vực chế biến, động cơ xe, thiết bị điện, dược phẩm, hóa chất, các sản phẩm máy tính, vận tải, nông nghiệp, khí gas và các sản phẩm điện tử. 3. Nhật Bản: 5.100 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Mặc dù khá khiêm tốn so với các quốc gia khác nhưng ngành nông nghiệp Nhật Bản lại nằm trong số những nền sản xuất nông nghiệp mang lại nhiều lợi nhuận nhất thế giới. Nhật Bản hiện là thành viên của G8 và một số nhóm quốc gia giàu có khác trên thế giới. 2. Trung Quốc: 9.000 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() </td> </tr> </tbody> </table> Chỉ trong ṿng 30 năm, Trung Quốc đă chuyển ḿnh từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thành một mô h́nh kiểu mẫu của nền kinh tế định hướng thị trường, và thậm chí đang dần trở thành “sân chơi” lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu. Hiện tại Trung Quốc là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn nhất thế giới (tốc độ tăng trưởng b́nh quân là 10% trong ba thập kỷ qua) và cũng là nước xuất khẩu ṛng lớn nhất toàn cầu. Trung Quốc dẫn đầu kinh tế thế giới về sản lượng công nghiệp, khai thác mỏ và các kim loại khác, sản phẩm tiêu dùng, thiết bị viễn thông, vệ tinh và ô tô. Đây cũng được coi là nhà sản xuất đi đầu về gạo, lúa ḿ, cá, ngô, cotton và lạc. Nước này cũng là nhà nhập khẩu hàng hóa lớn thứ hai trên thế giới. Nếu xu hướng hiện tại vẫn tiếp tục trong tương lai th́ theo dự đoán của một số chuyên gia, Trung Quốc có thể trở thành nền kinh tế lớn nhất toàn cầu vào năm 2030, hoặc thậm chí 2020. 1. Mỹ: 16.200 tỷ USD <table align="center" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" width="200"> <tbody> <tr> <td> ![]() Lĩnh vực sản xuất chính của Mỹ bao gồm dầu khí, điện tử, khai thác mỏ, thép, chế biến thực phẩm, hàng không vũ trụ và công nghệ thông tin. Mỹ được coi là nhà sản xuất dầu lửa lớn thứ ba thế giới và là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất. Mỹ cũng được mệnh danh là một trong những thị trường tài chính lớn và có tầm ảnh hưởng toàn cầu. Hơn một nửa dự trữ ngoại tệ trên thế giới là USD, trái ngược với đồng euro. Ngoài ra, hơn 1/4 trong số 500 công ty lớn nhất thế giới đặt trụ sở tại nước này. Năm 2012, GDP của Mỹ đạt 15,685 nǵn tỷ USD với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 2,2%. Phong Lâm Theo Therichest/Infonet |
C̣n VN xếp thứ bao nhiêu? khổ.
|
All times are GMT. The time now is 02:27. |
VietBF - Vietnamese Best Forum Copyright ©2005 - 2025
User Alert System provided by
Advanced User Tagging (Pro) -
vBulletin Mods & Addons Copyright © 2025 DragonByte Technologies Ltd.