![]() |
Ca sĩ Don Hồ nói 'không' với 'Made in China'
1 Attachment(s)
Ca sĩ Don Hồ
Đă quyết định tẩy chay, không mua bất cứ hàng hoá "Made In China" nào từ 3, 4 năm trước. Khi ấy hùng hồn biên status lên như thế, rồi bị một vài người nào đó tự trong nước Việt mắng xa xả vào mặt. Bị nói ǵ ǵ lâu quá ḿnh không c̣n nhớ, nhưng đại khái là... bênh vực anh China hàng xóm láng giềng ghê lắm cơ... Nói chi th́ kệ, ḿnh vẫn tiếp tục không ủng hộ! Ca sĩ Don Hồ. (H́nh: Wikipedia) Cần mua bất cứ thứ ǵ cho dù lớn nhỏ, rẻ mắc, đồ ăn-đồ dùng, cũng chịu khó bỏ thêm chút thời gian ra đọc t́m xuất xứ trên hộp, trên bao b́a. Thấy "Made In China" hay "Made In PRC (People's Republic of China)" là bỏ ngay xuống, là dẹp ngay qua một bên. Đă thế c̣n đi ra ngoài kiếm người quản lư để "thèo lẻo": "Tui cần mua 'đồ này đồ này' nhưng không mua đồ xuất xứ từ China v́ chất lượng... kém, chẳng bền! Chỉ cho tui món này nhưng 'làm' từ nơi khác đi th́ tui sẽ mua ngay." Và cứ thế mà bền bỉ ḿnh ên làm tự ấy tới chừ... Một người th́ tiếng nói chẳng ai thèm nghe. Nhưng thử cả trăm ngàn người, cả bao triệu người Việt ở ngoại quốc cùng làm, cùng lên tiếng tẩy chay hàng "Made In China" ở tất cả các tiệm ṿng quanh nơi ḿnh cư ngụ th́ "cấp trên" của các tiệm rồi cũng sẽ nghe tới, cũng sẽ bị nhức đầu, bị hoang mang, sợ mất khách mà kiếm nguồn khác hơn "China" mà nhập vào bán không? Chẳng biết làm thế có đi đến đâu xa hơn không? Một sớm một chiều chắc chẳng kết quả, nhưng kiên nhẫn lâu dài th́ có thể lắm chứ, kiến nhỏ xíu thế tha lâu cũng c̣n đầy tổ mà. Không làm được chuyện lớn hơn th́ ta bắt đầu bằng chuyện nhỏ rồi hy vọng góp gió thành băo. C̣n đỡ hơn là "chả làm ǵ", ngồi nhà gơ gơ bàn phím mắng suông, la hoảng rồi xong xuôi... tắt máy, tắt đèn trùm chăn đi ngủ... Và như thế ít ra ḷng sẽ tránh được cái băn khoăn thắc mắc "Không biết ḿnh có từng đă góp phần cho anh hàng xóm hung hăng đóng tàu chiến, xây dàn khoan kéo ḷng ṿng ngoài biển khơi?" Và sẵn, hơi trớt quớt tí nhưng xin tuyên bố luôn: Cái tên của món "Thịt Kho Tàu" mà ḿnh mê từ bé tới giờ, cả gia đ́nh quen gọi tự bao năm nay, xin được khai tử và trân trọng đổi thành "Thịt Kho Hột Zịt" hay "Thịt Kho Hột Gà" bắt đầu từ lúc này nha! NV |
YES YES YES " CHINA FREE"
Chỉ cần nh́n cái bar code bắt đầu bằng số 6 th́ chính xác là do tàu + sản xuất ( V́ hiện nay chúng biết thế giới ghê sợ hàng bọn chúng nên chúng để nhiều thứ tên lắm nhưng bar code th́ chúng không thể sữa được v́ những hàng xuất khẩu hay nhập khẩu phải xử dụng bar code chuẩn) |
hàng cũa Bắc Mỹ th́ số 0 hay 1
|
made in usa la chac cu' nha^`'t hihihii....con made in vietnam thi cung vay thoi vi cong ty cua bon tau o vn thieu cha gi...tui no o do thi made in vietnam .
|
Phải nói cho rơ là barcode bắt đầu là số 69 (thằng chệt khựa đại diện cho kiểu 69) chứ nói số 6 là coi chừng, tui không nhớ chính xác nhưng barcode 650 là 1 nước ở châu Âu đó bạn.
Made in 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA 020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 030 - 039 GS1 Mỹ (United States) 040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 050 - 059 Coupons 060 - 139 GS1 Mỹ (United States) 200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 300 - 379 GS1 Pháp (France) 380 GS1 Bulgaria 383 GS1 Slovenia 385 GS1 Croatia 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 400 - 440 GS1 Đức (Germany) 450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) 460 - 469 GS1 Liên bang Nga (Russia) 470 GS1 Kurdistan 471 GS1 Đài Loan (Taiwan) 474 GS1 Estonia 475 GS1 Latvia 476 GS1 Azerbaijan 477 GS1 Lithuania 478 GS1 Uzbekistan 479 GS1 Sri Lanka 480 GS1 Philippines 481 GS1 Belarus 482 GS1 Ukraine 484 GS1 Moldova 485 GS1 Armenia 486 GS1 Georgia 487 GS1 Kazakhstan 489 GS1 Hong Kong 500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK) 520 GS1 Hy Lạp (Greece) 528 GS1 Li băng (Lebanon) 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 530 GS1 Albania 531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 535 GS1 Malta 539 GS1 Ireland 540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland 570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) 590 GS1 Ba Lan (Poland) 594 GS1 Romania 599 GS1 Hungary 600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 603 GS1 Ghana 608 GS1 Bahrain 609 GS1 Mauritius 611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 613 GS1 An giê ri (Algeria) 616 GS1 Kenya 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 619 GS1 Tunisia 621 GS1 Syria 622 GS1 Ai Cập (Egypt) 624 GS1 Libya 625 GS1 Jordan 626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait 628 GS1 Saudi Arabia 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland) 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China) 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway) 729 GS1 Israel 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 740 GS1 Guatemala 741 GS1 El Salvador 742 GS1 Honduras 743 GS1 Nicaragua 744 GS1 Costa Rica 745 GS1 Panama 746 GS1 Cộng ḥa Đô mi nic (Dominican Republic) 750 GS1 Mexico 754 - 755 GS1 Canada 759 GS1 Venezuela 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 770 GS1 Colombia 773 GS1 Uruguay 775 GS1 Peru 777 GS1 Bolivia 779 GS1 Argentina 780 GS1 Chi lê (Chile) 784 GS1 Paraguay 786 GS1 Ecuador 789 - 790 GS1 Brazil 800 - 839 GS1 Ư (Italy) 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 850 GS1 Cuba 858 GS1 Slovakia 859 GS1 Cộng ḥa Séc (Czech) GS1 YU (Serbia & Montenegro) 865 GS1 Mongolia 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) 884 GS1 Campuchia (Cambodia) 885 GS1 Thailand 888 GS1 Sing ga po (Singapore) 890 GS1 Ấn Độ (India) 893 GS1 Việt Nam 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 900 - 919 GS1 Áo (Austria) 930 - 939 GS1 Úc (Australia) 940 - 949 GS1 New Zealand 950 GS1 Global Office 955 GS1 Malaysia 958 GS1 Macau 977 Dăy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền 981 - 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 990 - 999 Coupons/ Phiếu, vé |
thanks
|
dung la sixty nine!!!!!!!
|
thời buổi bây giờ th́ 69 xưa rồi .. không ai c̣n dùng tới nữa .. kiểu 019 là số 1... NO MORE MADE IN CHINA
|
Made in China, Assembled in China ... Chinese parts are ubiquitous.
|
Haha, coi bộ 0 fải dễ nha Don Hồ, nhưng
Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên ḥn núi cao! Ngay từ bây giờ hạn chế được sản phẩm nào th́ tốt, như IT stuff th́ 90% worldwide là Made in China... Nhưng mà có vợ gốc Hoa th́ làm sao đây cà?? Đuổi đi khuất mắt để có cớ rước vợ VN chánh cống hay sao nhỉ... Just kidding! |
All times are GMT. The time now is 07:30. |
VietBF - Vietnamese Best Forum Copyright ©2005 - 2025
User Alert System provided by
Advanced User Tagging (Pro) -
vBulletin Mods & Addons Copyright © 2025 DragonByte Technologies Ltd.