R8 Vơ Lâm Chí Tôn
Join Date: Mar 2008
Posts: 12,202
Thanks: 16,141
Thanked 32,983 Times in 9,614 Posts
Mentioned: 151 Post(s)
Tagged: 0 Thread(s)
Quoted: 1709 Post(s)
Rep Power: 63
|
KHÔNG XƯNG "Cộng ḥa", MÀ LẠI LÀ CỘNG H̉A
XƯNG "Cộng ḥa", nhưng KHÔNG PHẢI CỘNG H̉A
1/ CỘNG H̉A (Republic), nghĩa là hết thảy mọi người ("cộng"), không công dân nào bị loại trừ, cùng nhau hợp tác ("ḥa") dựng xây quốc gia.
Dựa trên sự đa dạng về xu hướng, đường lối quốc kế dân sinh đưa ra mà chọn lựa, mà thuyết phục mọi người (qua thể thức bỏ phiếu bầu vào những vị trí chủ chốt của cỗ máy điều hành đất nước), qua đó chứng tỏ tài năng "trị quốc an dân".
"Cộng ḥa", về ư nghĩa, là tương phản với "độc quyền" (monopoly).
2/ Ư nghĩa của danh xưng CỘNG H̉A, quí bạn thấy rồi đó, rất đẹp, rất hay. Thành thử, trong hơn 190 nước hiện nay trên thế giới, đa số các nước đều ưng xưng ḿnh là "quốc gia cộng ḥa", đều đính cái chữ "Republic" vào trong tên gọi của quốc gia (tên nước).
3/ Rồi, nói luôn, cũng dễ dàng nhận thấy có một số trường hợp tréo ngoe giữa danh xưng với thực tế!
Tỉ như "Cộng ḥa Hồi giáo Ba Tư" (Islamic Republic of Iran). Giáo chủ Khamenei là "Lănh tụ tối cao", cầm trịch quyền lực cao nhứt; nhưng công dân trong xứ sở này KHÔNG hề bầu chọn, nói chính xác hơn nữa là họ KHÔNG được quyền bầu chọn "lănh tụ tối cao".
Thêm điều này nữa: chỉ có mỗi một đường lối chánh trị do "Lănh tụ tối cao" & bộ sâu của Lănh tụ đưa ra.
Cộng ḥa dân chủ nhân dân Triều Tiên cũng hệt như rứa!
Thành thử ư nghĩa đích thực của chữ "Cộng ḥa" (nêu ở phần đầu bài viết) đă hóa rỗng, đă bốc hơi tuốt luốt! Trong danh xưng của những quốc gia này tuy "Cộng ḥa" chễm chệ ra đó, nhưng KHÔNG "cộng ḥa" - nói cách khác, là "pseudo-Republic" (Cộng ḥa giả).
4/ Trong khi đó, nước Anh được gọi là "Vương quốc" (Kingdom) có Nữ hoàng, rồi Nhựt Bổn có Hoàng đế - trong tên nước của họ chớ hề có chữ "Republic", nhưng những nước này đích thực hiện hữu nền CỘNG H̉A!
V́ sao?
Bởi v́ quyền lực điều hành đất nước, kỳ thực, là nằm ở Thủ tướng. Mà thủ đắc cái ghế Thủ tướng là từ sự tranh cử giữa các đảng phái chánh trị khác nhau. Họ thay nhau, và cùng nhau, dựng xây quốc gia!
Đó! Thiệt đúng hết sức, hợp với ư nghĩa của chữ "CỘNG H̉A".
5/ Trước đây, và cho đến hiện nay nhiều người vẫn c̣n quen dùng cách gọi thể chế tại Nhựt, tại Anh ... là "Quân chủ lập hiến" (Constitutional Monarchy).
NHƯNG, để nhấn mạnh thực chất của chánh trị Cộng ḥa tại Nhựt, tại Anh, sau này có cách gọi khác - là: "Crowned Republic" (tạm dịch "CỘNG H̉A vương miện").
Những nước mà nhà vua nắm chóp đỉnh quyền lực, chi phối hết thảy (chớ không phải Thủ tướng), số nước này không c̣n nhiều, như Ả Rập Saudi, Brunei... - gọi là chế độ Quân chủ (Monarchy). Không cần phải gọi dài ḍng là "quân chủ chuyên chế", chỉ gọi "Quân chủ" - vậy là đủ nghĩa rồi đa.
* Đa số các nước trên toàn cầu thời hiện đại xưng là "CỘNG H̉A". Trong đó có "true Republic" (Cộng ḥa thực thụ), và ... "pseudo-Republic" (Cộng ḥa giả danh).
* Một số nước TUY KHÔNG DÙNG CHỮ "Republic" trong danh xưng, nhưng hoàn toàn là những nước có thiết chế CỘNG H̉A:
- Gọi "Kingdom" như Anh, Tây Ban Nha...
- Không gọi "kingdom", cũng không gọi "republic", chỉ có mỗi tên nước như Nhựt Bổn (Japan), Tân Tây Lan (New Zealand)...
- Dùng những định ngữ như "Federation" (liên bang), "Unites States" (hợp chúng quốc), "Commonwealth" (thịnh vượng chung), "State" (quốc gia)..., như Liên bang Nga (Russian Federation), Hợp chúng quốc Mỹ (United States of America), Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia), Quốc gia Do Thái (State of Israel)...
--------------------------------------------------------------------
H́nh ảnh (cột trái): Thủ tướng Suga Yoshihide nhận sự bổ nhiệm từ Hoàng đế Naruhito. Nhựt Bổn là quốc gia "cộng ḥa vương miện" - crowned republic (ngoài cách gọi trước đây là "quân chủ lập hiến");
H́nh ảnh cột phải:
(trên): Đông Kinh (Tokyo 東京), thủ đô của Nhựt Bổn (Japan 日本).
(giữa): Xưng danh là "Cộng ḥa" (CHDCND Triều Tiên) nhưng đời sống chánh trị là "pseudo-Republic" ("Cộng ḥa giả").
(dưới cùng): Lănh tụ tối cao Khamenei của nước Ba Tư, vị trí chóp bu này người dân không được quyền bầu.
|